Khi bạn đang phân loại kim loại phế liệu của mình để bán cho một đại lý phế liệu, một trong những điểm khác biệt đầu tiên giữa các loại kim loại là chúng là kim loại đen hay kim loại màu . Nhưng Sự khác biệt giữa kim loại đen và kim loại màu là gì?
Trong nội dung này Phúc Lộc Tài sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích cho quý vị.
✅ Phúc Lộc Tài Thu mua phế liệu giá cao | ✅ Phế liệu Phúc Lộc Tài thu mua phế liệu đồng, phề liệu nhôm, phế liệu sắt, inox, phế liệu khác giá cao hơn đơn vị khác tới 30%. |
✅ Thu mua tận nơi | ✅ Dịch vụ thu mua phế liệu tận nơi không ngại xa |
✅ Cập nhật giá thường xuyên | ✅ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ✅ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Kim loại đen luôn chứa một số lượng sắt, do đó có thuật ngữ kim loại đen. Nhưng làm thế nào để bạn phân biệt sự khác biệt giữa hai điều này? Cách đơn giản nhất là sử dụng nam châm . Nếu nam châm dính hoặc bạn có thể cảm thấy một số lực cản khi cố gắng nhấc nam châm lên thì kim loại đó có ít nhất một hàm lượng sắt và là kim loại đen.
Kim loại màu chính là tên gọi của các kim loại trừ sắt và hợp kim của sắt. Vì không có sự xuất hiện của sắt nên màu của kim loại này cũng khá đa dạng có thể là màu đồng, màu vàng, màu bạc, màu ghi.
Kim loại màu được chia làm 6 nhóm:
Nhẹ, carbon và thép không gỉ, đúc và rèn đều là kim loại đen. Do độ bền kéo cao và độ bền chung của chúng, những kim loại này thường được sử dụng cho mọi thứ, từ các cấu trúc lớn như các tòa nhà chọc trời và cầu cho đến nồi thép không gỉ và dao bỏ túi. Hầu hết thép là thép cacbon cao, có thể bị gỉ, đây là cách dễ dàng để phân loại kim loại của bạn bằng mắt – nếu nó bị gỉ, đó là sắt. Các kim loại đen khác, chẳng hạn như sắt rèn và thép không gỉ, đã được phát triển đặc biệt để chống gỉ, vì vậy đừng loại trừ một kim loại chỉ vì nó không bị gỉ. Do được sử dụng rộng rãi, kim loại đen là vật liệu được tái chế phổ biến nhất trên toàn thế giới.
Bởi vì kim loại đen có nguồn cung tốt và thường được tái chế, giá của chúng thường thấp hơn kim loại màu và có xu hướng duy trì khá ổn định, chỉ có thay đổi nhỏ hàng tháng. Nếu bạn đã sẵn sàng bán phế liệu, bạn sẽ muốn liên hệ với dịch vụ phế liệu tại địa phương hoặc khu vực để xác định giá trước khi chúng được đưa đến trang web dịch vụ. Nếu bạn dự đoán sẽ chuyển một lượng lớn kim loại phế liệu, bạn sẽ muốn đánh giá tình hình của mình để giúp tìm ra cách tận dụng tối đa kim loại phế liệu của bạn, cho dù là kim loại đen hay kim loại màu.
Kim loại đen có xu hướng dễ xác định hơn nhiều kim loại khác được tái chế bằng dịch vụ phế liệu và do tính năng sử dụng rộng rãi của chúng nên được hầu hết các dịch vụ thu mua phế liệu chấp nhận . Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc xác định kim loại phế liệu của mình hoặc cần đánh giá về cách tốt nhất để xử lý kim loại phế liệu của doanh nghiệp mình , vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay. Chúng tôi rất sẵn lòng giúp tối ưu hóa chương trình kim loại phế liệu của bạn .
Việc chọn đơn vị bán phế liệu có thể nói là sự phân vân của nhiều khách hàng. Bởi hiện nay có quá nhiều đơn vị thu mua phế liệu. Tuy nhiên, số đơn vị uy tín, có thâm niên, thương hiệu, thu mua với giá cao thì không có nhiều.
Phúc Lộc Tài với hơn 18 năm làm nghề thu mua phế liệu mỗi năm hợp tác với hàng ngàn đối tác chúng tôi hiểu được khách hàng muốn gì ở chúng tôi.
Bán muốn bán được giá cao nhất thì nên liên hệ nhiều đơn vị để tham khảo báo giá trước.
Dưới đây là bảng giá thu mua phế liệu mà Phúc Lộc Tài cập nhật.
Thu Mua phế liệu | Phân Loại | Đơn Giá (VND) |
Phế liệu đồng | Đồng | 125.000 – 320.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 295.000 | |
Đồng vàng | 95.000 – 275.000 | |
Mạt đồng vàng | 75.000 – 225.000 | |
Đồng cháy | 95.000 – 220.000 | |
Phế liệu sắt | Sắt đặc | 9.000 – 20.000 |
Sắt vụn | 8000 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 7.000 – 18.000 | |
Bazo sắt | 7.000 – 12.000 | |
Sắt công trình | 10.000 – 18.000 | |
Dây sắt thếp | 10,500 | |
Phế liệu nhựa | ABS | 22.000 – 32.000 |
Nhựa đầu keo | 10.000 – 20.000 | |
PP | 15000 – 25000 | |
PVC | 8500 – 25000 | |
HI | 15.000 – 25000 | |
Phế liệu Inox | Loại 201 | 15000 – 25000 |
Loại 304 | 31.000 – 55.000 | |
Loại 316 | 35.000 – 45.000 | |
Loại 430 | 12.000 – 20.000 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 45.000 – 93.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 72.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 12.000 – 55.000 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 44.000 | |
Nhôm máy | 20.500 – 40.000 | |
Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Phế Liệu Niken | Phế Liệu Niken | 300.000 – 380.000 |
Phế Liệu bo mach điện tử | Phế Liệu bo mach điện tử | 305.000 – 1.000.000 |
Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 385.000 – 555.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15,000 | |
Giấy photo | 15,000 |
Lưu ý: Giá thu mua phế liệu trong bảng có thể thay đổi theo thời giá mà công ty chưa kịp thông tin đến quý khách.
Để chắc chắn về giá quý khách nên liên hệ ngay với công ty theo hotline ghim trên màn hình để được báo giá mới và đúng nhất.
https://youtu.be/-joVUJKjETM
2023/09/25Thể loại : Tin tứcTab : Sự khác biệt giữa kim loại đen và kim loại màu
Đối tác: thu mua vải, thu mua phế liệu, thu mua phế liệu, thu mua phế liệu, thu mua phế liệu, thu mua phế liệu, thu mua phế liệu